Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay bằng đường mổ nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa 115 Nghệ An Evaluation of surgical outcomes in the treatment of carpal tunnel syndrome using a minimally invasive approach at 115 Nghe An General Hospital Chuyên mục Các bài báo

##plugins.themes.academic_pro.article.main##

Thảo Nguyễn Duy
Hùng Nguyễn Mạnh
Thái Phan Sỹ

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả lâm sàng và hiệu quả của kỹ thuật phẫu thuật đường mổ nhỏ trong điều trị hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện đa khoa 115 Nghệ An. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân với 34 bàn tay được chẩn đoán hội chứng ống cổ tay và đã trải qua phẫu thuật đường mổ nhỏ tại Bệnh viện đa khoa 115 từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả cho thấy sự cải thiện đáng kể về triệu chứng lâm sàng, với điểm số trung bình trên thang điểm Boston giảm từ 3,5 ± 0,7 trước phẫu thuật xuống còn 1,2 ± 0,3 sau phẫu thuật. Các kết quả điện sinh lý cũng xác nhận sự cải thiện này, cho thấy sự tăng cường dẫn truyền thần kinh giữa. Kỹ thuật phẫu thuật đường mổ nhỏ đã chứng minh được sự an toàn và hiệu quả trong điều trị hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đa khoa 115 Nghệ An, mang lại khả năng phục hồi nhanh, tỷ lệ biến chứng thấp và sự hài lòng cao từ phía bệnh nhân.

##plugins.themes.academic_pro.article.details##

Cách trích dẫn
Nguyễn Duy, T., Nguyễn Mạnh, H., & Phan Sỹ, T. (2024). Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay bằng đường mổ nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa 115 Nghệ An: Evaluation of surgical outcomes in the treatment of carpal tunnel syndrome using a minimally invasive approach at 115 Nghe An General Hospital. Tạp Chí Y Dược Đại học Y Khoa Vinh, 1(02), Trang: 37 – 43. Truy vấn từ http://vmujmp.vn/index.php/ojs/article/view/40

Tài liệu tham khảo

  1. Ma Ngọc Thành. Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay, luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, 2021.
  2. Luchetti R. Etiopathogenesis. Carpal Tunnel Syndrome. Springer, Berlin, Heidelberg, 2007; 21–27.
  3. Landi A., Leti Acciaro A., Della Rosa N., et al. Carpal Tunnel Syndrome: Rare Causes. Carpal Tunnel Syndrome. Springer, Berlin, Heidelberg, 2007; 95–101.
  4. Tanaka S., Wild D.K., Seligman P.J., et al. The US prevalence of self-reported carpal tunnel syndrome: 1988 National Health Interview Survey data. Am J Public Health, 1994; 84(11), 1846–1848.
  5. Edward Akelman, Barry Katzman, Atlas of the Hand Clinics. Techniques in Carpal Tunnel Surgery, W B Saunders Company, 2002.
  6. Lê Văn Chất. Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quân đội 108. Luận văn bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Thái Nguyên, 2020.
  7. Mallick A., Clarke M., and Kershaw C.J. Comparing the Outcome of a Carpal Tunnel Decompression at 2 Weeks and 6 Months. J Hand Surg, 2007; 32(8), 1154-1158.
  8. Padua L., Padua R., Aprile I., et al. Boston Carpal Tunnel Questionnaire: the influence of diagnosis on patient-oriented results. Neurol Res, 2005; 27(5), 522-524.
  9. Okutsu I, Ninomiya S, Takatori Y, et al. Endoscopic management of carpal tunnel syndrome. Arthrosc J Arthrosc Relat Surg, 1989; 5(1), 11-18.

Các bài báo tương tự

<< < 1 2 3 4 5 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.